Hiện nay, bọc răng sứ là phương pháp phục hình răng thiếu khuyết đang được ưa chuộng vì vậy có rất nhiều loại răng sứ trên thị trường, với mức giá và tính năng khác nhau. Vậy nên bọc răng bọc răng sứ loại nào? Cùng Magic trả lời câu hỏi này qua bài viết bên dưới nhé!!
Các tình trạng răng cần bọc răng sứ
Chỉnh răng cắn
Đối với những trường hợp lệch khớp cắn thì bọc răng sứ cũng là phương pháp được nhiều nha sĩ lựa chọn để điều trị. Sau đây là một số các dạng lệch khớp cắn phổ biến hiện nay.
Răng hô, móm
Những trường hợp hô móm có nguyên nhân đến từ răng mà không phải do xương hàm thì bọc răng sứ là phương pháp có thể khắc phục được.
Khi răng mọc hướng ra ngoài, che phủ răng hàm đối diện, lúc này bác sĩ sẽ mài đi những chiếc răng thật để làm cùi răng, phần mão răng bọc bên ngoài sẽ chế tác sao cho đúng khớp cắn. Mang lại cho người bệnh một hàm răng đều đẹp, khớp cắn chuẩn.
Răng thưa hở
Đối với những trường hợp răng bị thưa hở nhiều thì phương pháp trám răng không còn hiệu quả do vết trám dễ bị bong tróc và kém thẩm mỹ.
Trong trường hợp này bạn nên thực hiện bọc răng sứ cho răng thưa để che đi các khoảng thưa, kẽ hở ở giữa các răng, không gây khó khăn trong việc ăn uống cũng như đảm bảo tính thẩm mỹ. Ngoài ra, răng sứ có màu sắc tương tự như răng thật, không khiến bạn ngại ngùng khi giao tiếp với người khác.
Răng đã được điều trị tủy
Răng bị chết tủy đồng nghĩa với việc mất đi nguồn cung cấp dinh dưỡng cho nên răng sẽ rất dễ bị mòn và gãy. Lúc này đây, bọc răng sứ chính là phương pháp hiệu quả giúp ngăn chặn tình trạng gãy răng này.
Răng yếu đi sau khi bị sâu răng hoặc sâu răng nghiêm trọng
Răng yếu đi sau khi bị sâu răng hoặc sâu răng nghiêm trọng có bọc răng sứ được hay không điều này còn tùy thuộc vào mức độ sâu răng. Nếu bệnh nhân sâu răng nặng phải điều trị tủy nhưng vẫn giữ được chân răng gốc thì nha sĩ sẽ bọc răng sứ để khôi phục lại hình dáng của răng, duy trình tính thẩm mỹ cho cả hàm răng, đảm bảo chức năng ăn nhai.
Đối với trường hợp sâu răng quá nặng không thể giữ lại răng gốc mà phải nhổ bỏ thì lúc này bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn các phương pháp phục hình khác như bắc cầu răng sứ hoặc trồng răng Implant.
Bọc lỗ sâu răng lớn
Với những trường hợp lỗ sâu lớn đã ăn vào tủy thì lúc này bác sĩ không thể bọc răng sứ liền ngay lập tức mà bác sĩ sẽ phải điều trị tủy để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn có hại trong răng và hàn kín ống tủy bằng vật liệu nha khoa chuyên dụng. Sau khi điều trị tủy, bác sĩ sẽ tiền hành bọc răng sứ.
Răng giả sau khi trồng răng Implant
Đối với những trường hợp mất răng phải phục hình bằng phương pháp cấy ghép Implant thì bọc răng sứ là bước cuối cùng trong quá trình phục hình răng mất mới chiếc răng sứ mới, đều đẹp tự nhiên như răng thật, đảm bảo chức năng ăn nhai.
Ở phương pháp trồng răng Implant này, sau khi trụ Implant được cắm và tích hợp với xương hàm trong khoảng thời gian nhất định, thông thường là từ 3 đến 6 tháng. Nha sĩ sẽ tiến hành bọc mão răng sứ lên bên trên để hoàn tất quá trình phục hình. Việc bọc răng sứ cũng được diễn ra tỉ mỉ, chính xác để đảm bảo bệnh nhân sau khi phục hình sở hữu hàm răng khỏe đẹp, không kênh cộm, ăn uống tự nhiên bình thường.
Hỏng hoặc nứt răng thật
Nếu không may bạn bị tai nạn gây tác động mạnh lên răng khiến cho thân răng bị mẻ, vỡ hoặc do một số thói quen xấu như dùng răng khui nắp chai bia, thủy tinh, nhai cắn các loại thực phẩm cứng. Chính những điều này gây tổn thương vật lý đến răng, làm răng bị mẻ, vỡ, .. làm mất thẩm mỹ hàm răng. Khi đó phương pháp bọc răng sứ là vô cùng cần thiết để khôi phục lại hình dáng cho răng.
5 loại răng sứ chính
Răng sứ kim loại
Nhóm răng sứ kim loại thường
Cấu tạo: răng sứ kim loại thường có khung sườn được làm từ hợp kim Niken – Crom, Crom – Coba. Mặt bên ngoài phủ một lớp sứ mỏng.
Ưu điểm
- Độ bền cơ học cao, thời gian tồn tại thường từ 3 – 5 năm
- Độ chịu lực ăn nhai tốt, khôi phục chức năng ăn nhai như răng thật, vì vậy đảm bảo chức năng ăn nhai cho khách hàng.
- Bề mặt bên ngoài được phủ một lớp sứ mỏng, nên răng có màu sắc tự nhiên như răng thật, nâng cao tính thẩm mỹ nụ cười.
Giá thành: răng sứ kim loại Niken – Crom dao động khoảng 2.500.000 vnđ/răng
Nhược điểm
- Khi có ánh sáng mạnh chiếu vào, răng dễ lộ phần màu đen của khung sườn kim loại ra bên ngoài gây mất tự nhiên.
- Sau mộ thời gian sử dụng, có thể sẽ bị đen viền nướu do khung sườn kim loại bên trong bị oxy hóa bởi nước bọt có trong môi trường khoang miệng.
- Khung sườn được làm từ kim loại có thể gây kích ứng đối với người có cơ địa nhạy cảm
- Chỉ thích hợp để phục hình cho răng hàm bên trong.
Nhóm răng sứ Titan
Cấu tạo: khung sườn được chế tạo từ hợp kim Niken – Crom – Titan và chứa 4 – 6% Titan trong hợp kim.
Ưu điểm
- Độ bền cơ học cao, tuổi thọ dao động từ 7 – 10 năm nếu được chăm sóc tốt
- Độ chịu lực tốt, đảm bảo chức năng ăn nhai cho bệnh nhân
- Răng sứ Titan có màu sắc, hình dáng tương tự như răng thật tự nhiên, nâng cao tính thẩm mỹ nụ cười.
- Với tính chất Titanium vốn lành tính với cơ thể con người vì vậy răng sứ Titan phù hợp với cả những bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm, ngăn ngừa tình trạng kích ứng. Do đó, răng sứ có độ tương quan sinh học cao với nướu.
- Răng sứ Titan có trọng lượng nhẹ hơn so với răng sứ kim loại thông thường.
Nhược điểm
- Tương tự răng sứ kim loại thường, răng sứ Titan cũng được làm từ hợp kim – kim loại nên dễ bị hóa đen viền nướu dưới tác động của quá trình oxy hóa.
- Chỉ phù hợp với phục hình răng hàm
Giá thành: hiện nay răng sứ kim loại titan dao động khoảng 3.500.000 vnđ/răng
Răng sứ toàn sứ
Răng sứ Zirconia
Ưu điểm
- Tính thẩm mỹ cao: Màu sắc giống hệt răng thật, ít bị phai màu theo thời gian
- Tương thích cao: không gây đen viền nướu, hay hôi miệng
- Trọng lượng nhẹ: không cấn khoang miệng
- Tuổi thọ từ 10 -15 năm
Nhược điểm
- Độ chống bào mòn: tương đối khá
- Mão sứ dễ mòn hơn so với răng đối diện đối với người hay nghiến răng
- Gia công khó do độ cứng cao
Giá thánh: hiện nay có nhiều loại răng sứ Zirconia khác nhau nên giá sẽ dao động từ 3.000.000 – 6.000.000 vnđ /răng
Răng sứ Cercon HT (Germany)
Ưu điểm
- Xuất xứ từ Đức, khung sườn là Zirconium dioxide, vỏ ngoài là sứ Ceram Kit
- Nung 6 giờ với 1500 độ C nên khả năng chịu lực lên đến 1600 Mpa
- Độ dày của khung sứ chỉ 0.5 mm nên không mài nhiều răng
- Độ mịn cao, độ trong mờ cực cao, không ảnh hưởng răng bên cạnh
- 4 lớp màu nên màu sắc chuyển đổi tự nhiên đáp ứng bảng màu VITA 16 và BL2
- Tương thích tốt, không gây đen viền nướu, hôi miệng => Phù hợp làm răng cửa
- Thời gian sử dụng có thể từ 20 – 30 năm và hơn
Nhược điểm
- Độ trong suốt của lớp sườn Zirconia có thể không che lấp được những phân tử xám màu của các trụ răng (trường hợp răng bị nhiễm màu nặng)
- Thời gian gia công lâu hơn các loại răng sứ thông thường
- Bệnh nhân bị triệu chứng nghiền răng dễ làm mòn răng kế bên
Giá thành: Dao động từ 9.000.000 – 12.000.000 vnđ/răng
Răng sứ Lava Plus 3M ESPE
Ưu điểm
- Xuất sứ từ Mỹ
- Độ chịu lực lên đến 2000 Mpa (cao nhất các loại răng sứ)
- Màu sắc phù hợp tuyệt đối và chính xác với bảng so màu VITA Classical và VITA 3D – Master
- Màu sắc ấm áp, tự nhiên từ công nghệ nhuộm màu độc quyền tạo tính thẩm mỹ cao phục hồi nguyên khối hoặc nhiều lớp
- Độ mỏng <0.5 mm, độ dày bề ngang tối thiểu 0.8 mm – tối đa bảo toàn răng thật.
- Độ trong cao, có tình huỳnh quang như răng thật
- Độ tinh khuyết cao nhất, không lẫn tạp chất, an toàn cho sức khoẻ.
- Tính kháng màu (bám màu và nhiễm màu), độ khít sát tối ưu, kháng mùi, chống mài mòn và tương thích tốt => Phù hợp làm răng cửa
- Thời gian sử dụng lên đến 30 năm, thậm chí hơn
Nhược điểm
- Vì là loại răng sứ cao cấp, xuất xứ từ Mỹ nên giá thành cao.
- Thời gian gia công và vận chuyển lâu hơn các loại răng sứ thông thường
Giá thành: Dao động từ 11.000.000 – 12.000.000 vnđ/ răng
Nên bọc loại răng sứ nào?
Bên trên là 5 loại răng sứ phổ biến nhất hiện nay tuy nhiên để cân nhắc nên bọc răng sứ loại nào thì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế của bản thân, số lượng răng cần phục hình, nhu cầu thẫm mỹ răng miệng. Sau đây là những tiêu chuẩn giúp bạn lựa chọn loại răng sứ phù hợp.
- Màu sắc của răng không cần phải là trắng muốt, chỉ cần có sự tự nhiên và hài hòa với các răng còn lại trong cung hàm. Nó cũng nên tương xứng với màu của nướu, da, và môi của bạn. Nếu có thể, hãy chọn những loại răng sứ có độ thấu quang cao để tránh tình trạng bóng mờ khi ánh sáng chiếu vào, giúp tạo nên một nụ cười tự nhiên và đẹp mắt.
Ví dụ nếu ưu tiên hàng đầu của bạn là màu sắc răng sứ phải giống răng thật đến 95% thì dòng răng toàn sứ Răng sứ Cercon HT (Germany) và Răng sứ Lava Plus 3M ESPE là sự lựa chọn phù hợp.
- Răng sứ thường có tuổi thọ khá dài khi bạn chọn sử dụng phục hình với dòng răng toàn sứ cao cấp. Trong trường hợp này, tuổi thọ có thể được đo lường trong khoảng hàng chục năm. Đối với mỗi người, tuổi thọ còn có thể kéo dài hơn nữa tùy thuộc vào cơ địa cá nhân và cách chăm sóc sức khỏe răng miệng.
- Không nên chỉ tập trung vào tính thẩm mỹ, bạn còn phải quan tâm đến khả năng bảo vệ của răng sứ. Đảm bảo rằng nó không chỉ mang lại vẻ đẹp mà còn hoạt động hiệu quả trong việc bảo vệ cùi răng tự nhiên. Điều này giúp ngăn chặn tác động của các yếu tố có thể gây hại, bao gồm cả vi khuẩn và các tác nhân khác đối với sức khỏe của răng.
- Tính tương thích sinh học là một khía cạnh quan trọng mà nhiều người đang quan ngại khi quyết định làm răng sứ. Câu hỏi về liệu chất liệu có gây kích ứng, dị ứng, hoặc có thể tạo ra hiện tượng hồi miệng và đen viền nướu thường khiến họ lo lắng. Tuy nhiên, khi bạn chọn lựa một dòng răng sứ chất lượng và phù hợp, những lo ngại này sẽ giảm bớt, mang lại sự an tâm trong quá trình thực hiện liệu pháp bọc răng sứ.
- Sức mạnh chịu lực là một yếu tố quan trọng khi áp dụng phương pháp bọc răng sứ, đặc biệt là khi sử dụng răng sứ chất lượng cao. Điều này đảm bảo khả năng ăn nhai hiệu quả, đặc biệt là khi đối mặt với món ăn có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
Dựa trên những tiêu chuẩn trên sau đây là bảng so sánh cũng như xếp loại 5 loại răng sứ chính, phổ biến hiện nay để bạn cân nhắc nên bọc răng sứ loại nào:
Yếu tố so sánh | Răng sứ kim loại thường | Răng sứ Titan | Răng toàn sứ Zirconia | Răng toàn sứ Cercon HT | Răng toàn sứ Lava Plus 3M ESPE |
Tuổi thọ | 3 – 5 năm | 7 – 10 năm | 10 – 15 năm | 20 – 30 năm | 30 năm |
Khả năng gây kích ứng | Dễ gây kích ứng vì làm từ kim loại | Ngăn ngừa tình trạng kích ứng ở mức độ trung bình | Không gây kích ứng | Không gây kích ứng | Không gây kích ứng |
Độ chịu lức | Thấp | Trung bình | 800 – 1500 Mpa | 1600 Mpa | 2000 Mpa cao nhất trong các loại răng sứ |
Giá thành | 2.500.000 vnđ/răng | 3.500.000 vnđ/răng | 3.000.000 – 6.000.000 vnđ/răng | 9.000.000 – 12.000.000 vnđ/răng | 11.000.000 – 12.000.000 vnđ/ răng |
Sau khi thực hiện bảng so sánh chi tiết bạn có thể dễ dàng so sánh và đưa ra quyết định nên bọc loại răng sứ nào để phù hợp với tình trạng răng miệng cũng như điều kiện tài chính của bản thân.
Hy vọng bài viết giúp bạn có thêm thông tin về nên bọc răng sứ loại nào. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về nội dung bài viết hoặc về bàn chải điện thì comment ngay phía dưới bài viết này, Magic Việt Nam sẽ giải đáp ngay. Xem thêm thông tin về bàn chải điện tại sức khỏe & đời sống nhé.
Liên hệ:
Fanpage: MAGIC Viet Nam
Hotline: 1800 8379 – 0909 279 97.
ĐƯỢC TÌM KIẾM NHIỀU NHẤT